Dứa thơm
Dứa thơm | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Pandanales |
Họ (familia) | Pandanaceae |
Chi (genus) | Pandanus |
Loài (species) | P. amaryllifolius |
Danh pháp hai phần | |
Pandanus amaryllifolius Roxb. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Dứa thơm hay còn gọi là lá dứa, lá nếp (phân biệt với thơm (cây cho quả giả ăn được, có nhiều mắt)) (danh pháp khoa học: Pandanus amaryllifolius) là loài thực vật thân thảo miền nhiệt đới dùng làm gia vị trong ẩm thực Đông nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Mã Lai Á, Nam Dương và Philippines, nhất là trong những món quà ngọt tráng miệng.
Lá cây dứa thơm hình dài, hẹp và thẳng như lưỡi gươm tụm lại ở gốc như nan quạt. Lá dứa được dùng ở dạng tươi hoặc đông lạnh. Mùi thơm đặc trưng của nó là do hợp chất thơm 2-Acetyl-1-pyrroline, có thể được ướp thơm cho các loại lúa gạo và lúa mì trong ẩm thực.[2]
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
- Wongpornchai, S.; Sriseadka, T.; & Choonvisase, S. (2003). “Identification and quantitation of the rice aroma compound, 2-acetyl-1-pyrroline, in bread flowers (Vallaris glabra Ktze)”. J. Agric. Food. Chem. 51 (2): 457–462. doi:10.1021/jf025856x. PMID 12517110.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
Dữ liệu liên quan tới Pandanus amaryllifolius tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Pandanus amaryllifolius tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Họ Dứa dại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|